TIÊU CHUẨN PHÓNG XẠ
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định các giá trị cho phép về liều lượng của các loại chất và tia phóng xạ tại các vị trí làm việc.
2. Đối tượng áp dụng: Tiêu chuẩn áp dụng cho người làm việc trực tiếp và gián tiếp với các loại bức xạ ion hoá, không áp dụng cho dân cư nói chung.
3. Khái niệm
Các khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Bức xạ ion hoá hay còn gọi là phóng xạ, là tất cả các loại bức xạ (điện từ và hạt) khi tương tác với môi trường tạo nên các ion.
- Cơ sở bức xạ: Nơi sử dụng các nguồn phóng xạ như:
+ Các máy X quang, các máy phát tia .
+ Các nguồn hoá xạ kín như: Kim Radi 226, kim cobalt, kim Stronti 90.
+ Các nguồn hoá xạ hở như: I-131, P-32, U-238, Th-232.
- Chiếu ngoài: Chiếu xạ do một nguồn từ phía ngoài cơ thể.
- Chiếu trong: Chiếu xạ do một nguồn nằm bên trong cơ thể.
- Suất liều tương đương là liều tương đương tính cho một đơn vị thời gian (Rem/giờ). Rem: Roentgent equivalent man.
- Vùng kiểm soát: Vùng lân cận bao quanh cơ sở bức xạ hoặc ống thải khí phóng xạ.
- Vùng giám sát: Khu vực bên ngoài vùng kiểm soát có thể còn chịu ảnh hưởng của chất thải phóng xạ khí, lỏng, rắn.
4. Tiêu chuẩn trích dẫn
- Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 4397 - 87
5. Liều lượng cho phép
5.1. Suất liều tương đương tại các vị trí làm việc của cơ sở bức xạ không vượt quá các giá trị nêu trong bảng 1.
Bảng 1: Suất liều tương đương cho phép
Đối tượng người bị chiếu xạ |
Nơi làm việc |
P (mrem/h) với t 40h/tuần |
Đối tượng A |
- Nơi làm việc thường xuyên - Nơi chỉ làm việc dưới 20h/tuần |
1,2 2,4 |
Đối tượng B |
- Các phòng làm việc khác của cơ sở trong vùng kiểm soát - Trong vùng giám sát |
0,12 0,03 |
Ghi chú: Đối tượng A: Nhân viên bức xạ
Đối tượng B: Người lân cận
5.2. Liều giới hạn trong một năm (của cả chiếu ngoài lẫn chiếu trong) cho các đối tượng tiếp xúc và nhóm cơ quan xung yếu được quy định ở bảng 2:
Bảng 2: Liều giới hạn trong năm.
Đối tượng người |
Liều giới hạn cho nhóm cơ quan xung yếu (rem/năm) |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
|
A |
5 |
15 |
30 |
B |
0,5 |
1,5 |
3 |
Ghi chú:
- Nhóm I: Toàn thân, tuyến sinh dục, tuỷ đỏ của xương.
- Nhóm II: Các cơ quan không thuộc nhóm I và III.
- Nhóm III: Da, mô, xương, bàn tay, cẳng tay, bàn chân, mắt cá.
5.3. Nồng độ giới hạn của các chất phóng xạ hay gặp trong không khí nơi làm việc được quy định ở bảng 3. Với những hỗn hợp phóng xạ không rõ thành phần ghi ở bảng 4.
5.4. Mức nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt tại nơi làm việc và dụng cụ phòng hộ được quy định ở bảng 5.
5.5. Tổng liều tích luỹ của đối tượng A ở bất kỳ độ tuổi nào trên 18 tuổi cũng được tính theo công thức:
D 5 (N - 18)
- D: Liều tính bằng Rem.
- N: Tuổi tính bằng năm.
Trong trường hợp cần thiết liều tích luỹ có thể lên tới 12rem/năm, nhưng sau đó phải bù trừ lại trong vòng 5 năm để tổng liều không quá D.
Bảng 3: Nồng độ giới hạn trong không khí của hỗn hợp các nuclit có thành phần không rõ hoặc một phần (Ci/l)
Đặc điểm về thành phần của hỗn hợp các nuclit phóng xạ xâm nhập qua đường hô hấp |
Đối tượng A |
Đối tượng B |
Thành phần không rõ |
4 x 10-16 |
1 x 10-17 |
Thành phần không chứa: Cm-248 |
8 x 10-16 |
3 x 10-17 |
Thành phần không chứa: PA-231, Pu 239, Pu-240, Pu 242, Cm-248, Cf-249, Cf-251 |
2 x 10-15 |
5 x 10-17 |
Thành phần không chứa: Ac-227, Th-230, Pa-231, Pu238, Pu-239, Pu-240, Pu-242, Pu-244, Cm-248, Cf-249, Cf-251 |
4 x 10-15 |
1 x 10-16 |
Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Ac-227 |
2 x 10-14 |
8 x 10-16 |
Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Pb-210, Ac-227, Ra-228, Pu-241 |
2 x 10-13 |
8 x 10-15 |
Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Sr-90, I-192, Pb-210, Ac-227, Ra-228, Pa-230, Pu-241, Bk-249 |
2 x 10-16` |
8 x 10-13 |
Bảng 4: Nồng độ giới hạn các chất phóng xạ trong không khí nơi làm việc
TT |
Nuclit phóng xạ |
Trạng thái trong hợp chất |
Nồng độ giới hạn trong không khí nơi làm việc Ci/l |
TT |
Nuclit phóng xạ |
Trạng thái trong hợp chất |
Nồng độ giới hạn trong không khí nơi làm việc Ci/l |
||
Đối tượng A |
Đối tượng B |
Đối tượng A |
Đối tượng B |
||||||
1 |
H-3(T) |
KHT HT |
2,0x10-6 4,8x10-9 |
6,6x10-8 1,6x10-10 |
31 |
Co-57 |
HT KHT |
1,6x10-11 |
5,5x10-12 |
2 |
C-14 |
HT |
3,5x10-9 |
1,2x10-10 |
32 |
Co-58 |
HT KHT |
5,6x10-11 |
1,9x10-12 |
3 |
F-18 |
TH KHT |
2,6x10-9 |
8,7x10-11 |
33 |
Co-60 |
HT KHT |
8,8x10-12 |
3,0x10-13 |
4 |
Na-22 |
HT KHT |
8,4 x10-12 |
2,9x10-13 |
34 |
Ni-63 |
HT KHT |
6,4x10-11 |
2,2x10-12 |
5 |
Na-24 |
HT KHT |
1,4x10-10 |
4,9x10-12 |
35 |
Cu-64 |
HT KHT |
1,0x10-9 |
3,6x10-11 |
6 |
P-32 |
HT HKT |
7,2x10-11 |
2,4x10-12 |
36 |
Zn-65 |
HT KHT |
6,0x10-11 |
2,6x10-12 |
7 |
S-35 |
HT KHT |
3,6x10-11 |
1,2x10-12 |
37 |
As-74 |
HT KHT |
1,2x10-10 |
4,2x10-12 |
8 |
Cl-36 |
HT KHT |
2,3x10-11 |
7,8x10-13 |
38 |
Se-75 |
HT KHT |
1,2x10-10 |
4,2x10-12 |
9 |
K-42 |
HT KHT |
1,1x10-10 |
3,7x10-12 |
39 |
Br-82 |
HT KHT |
1,9x10-10 |
6,4x10-12 |
10 |
Ca-43 |
HT
|
3,2x10-11 |
1,1x10-12 |
40 |
Rb-86 |
HT KHT |
6,8x10-11 |
2,3x10-12 |
11 |
Ca-47 |
KHT |
1,7x10-10 |
5,8x10-12 |
41 |
Sr-89 |
HT |
2,8x10-11 |
9,4x10-13 |
12 |
Cr-51 |
HT KHT |
2,2x10-9 |
7,7x10-11 |
42 |
Sr-90 |
HT |
1,2x10-12 |
4,0x10-14 |
13 |
Mn-52 |
HT KHT |
1,4x10-10 |
4,8x10-12 |
43 |
Y-90 |
HT KHT |
1,0x10-10 |
3,5x10-12 |
14 |
Mn-54 |
HT KHT |
3,6x10-11 |
1,2x10-12 |
44 |
Zr-93 |
HT KHT |
1,3x10-10 |
4,4x10-12 |
15 |
Fe-55 |
HT KHT |
8,4x10-10 |
2,9x10-11 |
45 |
Tc-99m |
HT KHT |
1,4x10-9 |
4,8x10-10 |
16 |
Fe-59 |
HT KHT |
5,2x10-11 |
1,8x10-12 |
46 |
Tc-99 |
HT KHT |
6,0x10-11 |
2,1x10-12 |
17 |
Mo-99 |
HT KHT |
2,0x10-10 |
6,9x10-12 |
47 |
Au-198 |
HT KHT |
2,4x10-10 |
8,0x10-12 |
18 |
In-113m |
HT KHT |
6,8x10-9 |
2,3x10-10 |
48 |
Hg-197 |
HT KHT |
1,2x10-9 |
4,0x10-11 |
19 |
Sb-124 |
HT KHT |
1,9x10-11 |
6,6x10-13 |
49 |
Hg-203 |
HT KHT |
7,2x10-11 |
2,5x10-12 |
20 |
I-125 |
HT |
4,8x10-12 |
1,6x10-13 |
50 |
TI-201 |
HT KHT |
8,8x10-10 |
3,0x10-11 |
21 |
I-126 |
HT |
3,6x10-12 |
1,2x10-13 |
51 |
Pb-210 |
HT KHT |
6,0x10-14 |
2,0x10-13 |
22 |
I-129 |
HT |
8,0x10-13 |
2,7x10-14 |
52 |
Po-21 |
HT KHT |
9,3x10-14 |
3,1x10-15 |
23 |
I-131 |
HT |
4,2x10-12 |
1,5x10-13 |
53 |
Ra-226 |
HT KHT |
2,5x10-14 |
8,5x10-18 |
24 |
Cs-131 |
HT KHT |
1,0x10-8 |
3,6x10-10 |
54 |
Th-232 |
HT KHT |
1,0x10-15 |
2,5x10-14 |
25 |
Cs-134m |
HT KHT |
6,0x10-9 |
2,0x10-10 |
55 |
U-235 7,1x 10-8năm |
HT KHT |
6,0x10-14 |
|
26 |
Cs-134 |
HT KHT |
1,3x10-11 |
4,4x10-14 |
56 |
U-238 |
HT KHT |
6,3x10-14 |
2,2x10-15 |
27 |
Cs-137 |
HT KHT |
1,4x10-14 |
4,9x10-13 |
57 |
Am-241 |
HT KHT |
3,0x10-15 |
1,0x10-16 |
28 |
Ba-131 |
HT KHT |
3,5x10-10 |
1,2x10-11 |
58 |
Cm-244 |
HT KHT |
46x10-15 |
1,5x10-16 |
29 |
La-140 |
HT KHT |
1,2x10-10 |
4x10-12 |
59 |
Cf-252 |
HT KHT |
3,2x10-15 |
1,1x10-16 |
30 |
Ir-192 |
HT KHT |
2,6x10-11 |
8,7x10-13 |
|
|
|
|
|
Ghi chú: 1. Các chữ viết tắt: HT: - Hoà tan; KHT: - Không hoà tan.
2. Các thông số khác về nuclit phóng xạ trong bảng này tìm xem trong “Quy phạm an toàn bức xạ ion hoá” TCVN 4397-87.
Bảng 5: Mức bẩn giới hạn trên các bề mặt (hạt/cm2/phút)(1)
Đối tượng bị bẩn |
Nuclit phóng anpha |
Nuclit phóng beta(4) |
|
Nhân đặc biệt (2) |
Nhân khác |
||
Ngoài da, khăn mặt, quần áo mặc trong, mặt trong của phần phía trước các phương tiện phòng hộ cá nhân. |
1 |
1 |
100 |
Quần áo phòng hộ chính, mặt trong các dụng cụ phòng hộ bổ sung |
5 |
20 |
800 |
Bề mặt các phòng có người thường xuyên làm việc, mặt ngoài các dụng cụ phòng hộ bổ sung dùng ở các phòng này |
5 |
20 |
2000 |
Bề mặt các phòng đặt máy không người làm việc thường xuyên, mặt ngoài các dụng cụ phòng hộ bổ sung dùng ở các phòng này |
50 |
200 |
8000 |
Các phương tiện vận chuyển, mặt ngoài các côngtenơ bảo vệ và các bao bì che chở ngoài cùng các kiện hàng chứa chất phóng xạ trong vùng kiểm soát (3) |
10 |
10 |
100 |
Chú thích:
(1) Đối với bề mặt các phòng làm việc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, côngtenơ bảo vệ, bao bì bảo vệ, mức bẩn được xác định bằng phương pháp chùi khô và được chuẩn định theo lượng bẩn không bám chắc vào bề mặt (có thể chùi đi được). Đối với những trường hợp còn lại, mức bẩn được chuẩn định theo mức bẩn tổng cộng (loại không bám chắc và loại bám chắc vào bề mặt).
(2) Nuclit đặc biệt là những nuclit phóng anpha có nồng độ giới hạn cho phép trong không khí ở nơi làm việc 1.10-14 Curi/lit.
(3) Ra ngoài vùng kiểm soát không cho phép dây bẩn phóng xạ ở mặt ngoài các bao bì ngoài cùng của các kiện hàng chứa chất phóng xạ và các phương tiện vận chuyển.
(4) Riêng đối với Sr-90, Sr-90 + Y-90 thì mức bẩn cho phép thấp hơn 5 lần. Mức bẩn của Triti không quy định vì nó được kiểm soát theo hàm lượng trong không khí và trong cơ thể.