1. Mục đích thí nghiệm.
Giúp sinh viên hiểu rõ được quá trình hấp phụ ,nguyên tắc sử dụng chất hấp phụ ( than hoạt tính , silicagen ) và thiết bị hấp phụ để hấp phụ hơi và khí độc.
Đánh giá hiệu quả của phương pháp hấp phụ trong công nghệ xử lý khí thải .
2. Nguyên lý phương pháp .
Xử lý khí thải bằng phương pháp hấp phụ là quá trình phân tách khí dựa trên ái lực của một số chất rấn đối với một số loại khí có mặt trong hỗn hợp khí nói chung và trong khí thải nói riêng.
Trong quấ trình hấp phụ các phần tử chất khí ô nhiễm trong khí thải bị giữ lại trên bề mặt vật liệu rắn (chất hấp phụ) . Chất khí bị giữ lại gọi là chất bị hấp phụ.
Quá trình hấp phụ được sử dụng để khử ẩm trong không khí, khử khí độc hại và mùi trong khí thải, thu hồi các loại hơi, khí có giá trị.
Có hai phương thức hấp phụ:
• Hấp phụ vật lý : Các phần tử khí bị giữ lại trên bề mặt chất hấp phụ nhờ lực liên kết giữa các phần tử. Quá trình này có toả nhiệt, độ nhiệt toả ra phụ thuộc vào cường độ lực liên kết phân tử.
• Hấp phụ hoá học : Khí bị hấp phụ do có phản ứng hóa học với vật liệu hấp phụ, lực liên kết phân tử trong trường hợp này mạnh hơn ở hấp phụ vật lý. Do vậy lượng nhiệt toả ra lớn hơn, và cần năng lượng nhiều hơn.
Các chất hấp phụ (vật liệu hấp phụ) : Thường là các loại vật liệu dạng hạt có kích thước từ 6 – 10 mm có độ rỗ lớn. Vật liệu hấp phụ đảm bảo các yêu cầu.
• Có khả năng hấp phụ cao.
• Phạm vi tác dụng rộng – tách được nhiều loại khí.
• Có độ bền cơ học cần thiết.
• Khả năng hoàn nguyên dễ dàng.
• Giá thành thấp.
Thiết bị hấp phụ : phải đảm bảo kích thước để chứa chất hấp phụ đủ lớn, đảm bảo vận tốc khí trên toàn thiết diện ngang của thiết bị nằm trong khoảng từ 0,1 – 0,5 m/s.
Giải hấp : Sự khử hấp phụ là giai đoạn quan trọng của chu trình hấp phụ, khẳng định tính kinh tế của quá trình làm sạch khí thải. Quá trình này nhằm khôi phục lại hoạt tính vốn có của chất hấp phụ và chính là quá trính hấp phụ ngược.
3. Phương pháp lựa chọn thiết bị
Để tính toán hệ thống hấp phụ khí, cần chọn lưu lượng đầu vào cần tính toán, ví dụ lưu lượng cần hút là L=2000m3/h
Chọn thiết bị theo catalog của nhà cung cấp thiết bị.
Ví dụ:
Cần xử lý khí thải trong lò đốt cao su, khi ra có mùi hắc khó chịu
Lưu lượng cần xử lý: 7000m3/h (Việc tính lưu lượng dựa vào diện tích miệng hút hoặc bội số trao đổi không khí trong phòng. Việc này có thể nhờ chuyên gia tư vấn)
Chọn thiết bị:
Có thể chọn thiết bị hấp phụ than hoạt tính
Kích thước 2200x2020Cao 1350 - Thân tháp: thép CT3 - Vật liệu hấp phụ: Tấm lọc than hoạt tính - Mô tả Tháp hấp phụ xử lý khí bằng than hoạt tính: Nhờ khả năng rắn, xốp của than hoạt tính, các phân tử khí, mùi bị hấp phụ trên bề mặt chất hấp phụ.. - Chất hấp phụ: Tấm than hoạt tính. - Vật liệu chế tạo: Thép CT3/ Inox - Các chất có thể hấp phụ: Dung môi hữu cơ dễ bay hơi, mùi, vị, Các chất không phân cực..... |
Sau khi lựa chọn sản phẩm, có thể tiến hành thi công và lắp đặt.
Công việc tiếp theo là thuê đơn vị đo đạc khí thải đầu ra đạt TCVN
Kết quả như dưới đây
Đo đạc thiết bị tháp rửa khí và tháp than hoạt tính đạt TCMT Việt Nam tại nội bài
-Sưu tầm-